
Cùng phân khúc với mức giá hơn 30 triệu đồng, hai cái tên Jupiter và Future khiến người dùng băn khoăn khi lựa chọn. Tương tự như vậy So sánh sao Mộc và tương lai về các tiêu chí khác nhau để xem chiếc xe nào phù hợp với bạn nhất.
So sánh Jupiter và Future về giá bán, nên chọn mẫu xe nào?
Honda Future và Yamaha Jupiter có cùng mức giá 30 triệu. Tuy nhiên, Jupiter có giá tốt hơn ở phiên bản RC với giá bán chỉ 28,5 triệu kuna. Phiên bản GP giá chỉ 29 triệu. Trong khi đó, giá bán đặc biệt cho Honda Future phiên bản vành nan hoa là 30,5 triệu đồng; Giá bản vành đúc là 31,5 triệu HRK.
Đó là yếu tố giá cả tương tự, khiến người dùng phân vân khi lựa chọn xe. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại Honda Future vẫn được coi là mẫu xe được mua nhiều nhất. Với khả năng mạnh mẽ về tốc độ, nhiều người đánh giá cao Sao Mộc. Trong khi đó, Future cung cấp sự bền bỉ hơn.
Vì vậy, có thể thấy rằng dựa trên các tiêu chí khác nhau, phù hợp với nhu cầu của mọi người sẽ tìm ra được sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Vậy nên chọn mẫu xe nào tốt nhất, hãy cùng so sánh Jupiter và Future chi tiết dưới đây.
So sánh chi tiết Jupiter và Future
Về thiết kế: cùng hiện đại nhưng mỗi phiên bản vẫn có những nét riêng
Vẫn có những nét trẻ trung và hiện đại trong thiết kế dành cho mọi đối tượng khách hàng, nhưng Jupiter và Future vẫn có những phong cách riêng. Theo đó, Future là dòng xe mới có thiết kế sang trọng, mới mẻ và lịch lãm. Trong khi đó, Jupiter vẫn giữ nguyên thiết kế với kiểu dáng thể thao và mạnh mẽ.
Nhờ sự cải tiến, Future có thiết kế nhẹ nhàng và tươi mới khiến người ta liên tưởng đến dáng vẻ sang trọng của một chiếc xe tay ga. Nắp xe và tấm ốp crom đi cùng đèn xinhan và định vị hình chữ V mang phong cách của Honda SH hạng sang. Phần đuôi xe Future có cụm đèn hậu thiết kế đơn giản hơn đôi chút, mang dáng vẻ thể thao của thiết kế cũ.
Jupiter là mẫu xe đã có mặt trên thị trường khá lâu, thiết kế hướng đến sự nâng cấp theo hướng hiện đại và thể thao. Khác với Future, phần đầu xe của Jupiter nổi bật khi sử dụng cặp đèn pha kính mờ. Đúng với chất thể thao, mạnh mẽ mà Jupiter hướng tới, ngăn giữa 2 cặp đèn xinhan là hốc gió nhỏ giúp xe trông dữ dằn hơn. Phần đuôi xe cũng được thiết kế vuốt nhọn, đèn pha hình mũi tên nổi bật.
Về tính năng: Không có phiên bản nào kém hơn phiên bản khác
Không giống như những chiếc xe tay ga có tính năng SmartKey hay phiên bản phanh ABS, Jupiter và Future nổi bật với những công cụ cơ bản. Ổ khóa vẫn được trang bị tính năng 4 trong 1. Các tính năng vẫn được đảm bảo, bao gồm khóa cổ, khóa điện, khóa từ, khóa cốp.
Riêng về hệ thống đèn pha, nó được coi là một tính năng quan trọng đối với bất kỳ chiếc xe số nào. Theo đó, Future có thiết kế nổi bật hơn khi sử dụng công nghệ đèn LED hiện đại. Với công nghệ này, khả năng chiếu sáng của Future tốt hơn. Trong khi đó, Jupiter vẫn sử dụng đặc điểm đèn cũ là loại bóng 1 pha và bóng halogen truyền thống.
Màn hình quay số của Future có thiết kế cao cấp và nổi bật hơn. Khả năng phản xạ ánh sáng tốt giúp hiển thị các thông số rõ ràng, dễ dàng quan sát ngay cả khi làm việc vào ban đêm. Tuy nhiên, việc thiết kế lại với nút xi nhan ở dưới, nút còi ở trên, gây khó khăn cho người mới sử dụng. Với Jupiter, mặt đồng hồ được chiếu sáng sử dụng công nghệ LED, hiệu ứng ánh sáng 3D. Với cải tiến với 3 thông số rõ ràng như đèn báo IR, báo tốc độ km, báo nhiên liệu, các nút bấm vẫn được bố trí như cũ. Không khó để người dùng sử dụng.
Tính năng cốp cũng rất quan trọng đối với xe máy. Theo đó, Future có không gian chứa đồ tốt hơn Jupiter. Hộc chứa đồ dưới yên xe Future cho phép để được mũ bảo hiểm cả đầu. Trong khi đó, Sao Mộc có kích thước nhỏ hơn và không gian chỉ dùng để chứa một vài vật thể nhỏ. Tuy bình xăng của 2 xe vẫn nằm dưới cốp khá bất tiện nhưng dung tích bình xăng khá ổn. Future có dung tích lớn hơn Jupiter là 4,6 lít. Trong khi Jupiter chỉ đạt 4,1 lít.
Về động cơ
Honda Future được đánh giá là dòng xe có động cơ mạnh mẽ tương đương xe tay ga. Tương lai được trang bị khối động cơ dung tích 125 cc và lọc gió mới giúp tăng thêm 1% công suất. Ngoài ra, xe còn sử dụng hộp số 4 cấp với hệ thống phun xăng điện tử.
Yamaha Jupiter được trang bị khối động cơ nhỏ hơn Future chỉ 114 cc, cũng sử dụng hệ thống phun xăng điện tử. Tuy nhiên, công suất của Jupiter tốt hơn Future, đạt 9,9 mã lực. Trong khi Future chỉ đạt công suất 9,3 mã lực. Điều này có nghĩa là Jupiter cho khả năng tăng tốc tốt hơn Future.
So sánh Jupiter và Future về cảm giác lái
Về cảm giác lái, Jupiter và Future thực sự mang đến trải nghiệm xe số thú vị trên thị trường. Nếu được Future trợ lực, người lái có cảm giác “phiêu” hơn. Nhưng nó rất nhỏ gọn, không quá cầu kỳ. Cảm giác khởi động xe cũng rất dễ dàng, tiếng nổ êm ái dù để qua đêm hay mùa đông cũng không sợ bị lạnh.
Jupiter mang lại cảm giác lái tuyệt vời về khả năng tăng tốc. So với Future, Jupiter cứng cáp và mạnh mẽ hơn. Khả năng tăng tốc dễ dàng lên đến 60 km / h và xa hơn được đảm bảo. Còn ở tốc độ 80 km / h, nó bắt đầu có dấu hiệu kém ổn định và an ninh hơn.
Sao Mộc và sức bền của tương lai
Sở hữu một chiếc xe có khả năng vận hành tốt, bền bỉ là điều mà ai cũng mong muốn. Về độ bền thì Future gần như nhỉnh hơn Jupiter. Sau 5 năm, công suất lưu trú vẫn rất tốt. Nhưng những vấn đề liên quan đến nhông xích hay pin cũng khiến người dùng khó chịu khi phải bỏ ra tới 2 triệu đồng để sửa chữa. Nhìn chung, độ bền của Honda Future vẫn được đánh giá là trên 10 năm.
Độ bền cũng được Jupiter đánh giá cao, người dùng không thường xuyên gặp phải những lỗi vặt. Hầu như không cần sửa chữa trong 3 năm đầu. Nhưng từ năm thứ 4 và thứ 5, bắt đầu xảy ra các hỏng hóc về nhông xích và phanh. Người dùng vẫn phải trả chi phí sửa chữa.
Đây là bài báo So sánh sao Mộc và tương lai, bạn được thông báo chi tiết nhất. Nhìn chung, với thiết kế, tính năng và mức giá hợp lý, đây là hai mẫu điện thoại tốt cho người dùng. Mỗi mẫu xe có một phong cách riêng nhưng trải nghiệm mà nó mang lại là tốt nhất cho khách hàng.