Piaggio Vespa LX thường không có quá nhiều thay đổi về ngoại hình, luôn lịch lãm và bền bỉ theo thời gian, nâng tầm giá trị sử dụng cho người dùng.
Mẫu xe Vespa LX Chiếc xe sang của nhà Piaggio mang dáng vẻ lịch lãm, sang trọng kể từ khi ra mắt tại thị trường Việt Nam đã luôn được ưa chuộng, đặc biệt là với những người mua trẻ có điều kiện kinh tế. Ở phiên bản mới, Vespa LX 125 được trang bị công nghệ iGet giúp giảm tiêu hao nhiên liệu và đảm bảo sự êm ái cũng như bảo vệ môi trường.
Vespa LX 2022
Hiện tại, dòng xe Vespa LX đã được ngừng sản xuất và thay thế bằng mẫu xe ga Vespa Primavera mới và hiện đại hơn.
Mục lục
Giá xe Vespa LX mới nhất
Mẫu vật Vespa LX 2022 Hiện có hai phiên bản là tiêu chuẩn và giới hạn với tổng cộng 6 màu khác nhau gồm xám, đỏ, trắng với phiên bản tiêu chuẩn. LX 125 bán tại Việt Nam thuộc thế hệ mới nhất vừa ra mắt năm 2017. Giá Vespa LX 2022 khá ổn định, ở mức giá bán lẻ khuyến nghị của công ty
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá đại lý | Giá rèm cuốn tạm tính |
Vespa LX iGet | 67,900,000 VND | 68.000.000 won | 75.361.000 won |
Vespa LX 3V tức là | 66,900,000 won | 67.000.000 won | 74.311.000 won |
Có gì mới trên Vespa LX?
Trên phiên bản mới nhất bán ra năm 2017, Vespa LX được nâng cấp khá nhiều về thiết kế, trang bị và công nghệ. Cụ thể, xe được nâng cấp từ động cơ 3V lên dòng động cơ iGet mới chạy êm ái, bền bỉ và tiết kiệm xăng hơn, đồng thời cũng bốc hơn.
Vespa LX được cải tiến một số chi tiết nổi bật, giúp mang thiết kế hiện đại và hấp dẫn hơn. Xe được trang bị phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Đèn pha có thiết kế dạng tròn, đồng hồ dạng analog cổ điển. Tính hữu dụng của xe có thể kể đến như cốp đựng đồ rộng rãi dưới yên xe và hộc chứa đồ phía trước.
Thông số kỹ thuật Vespa LX
Thông tin cơ bản của chiếc Vespi LX này | |
Dài | 1.770 mm |
Rộng | 705 mm |
Chiều cao yên | 785 mm |
Cầu vồng tiêu chuẩn | 1.280 mm |
Dung tích bình xăng | 7 lít |
Động cơ | |
Loại động cơ | iGet 4 thì, 3 van, 1 xi lanh |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Dung tích xi lanh | 124,5 cc |
Công suất tối đa | 10,2 mã lực tại 7.600 vòng / phút |
Mô-men xoắn cực đại | 10,2 Nm tại 6000 vòng / phút |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng không khí |
Hệ thống truyền động | Tự động không cần bước |
Thân xe | |
Giảm xóc trước | Giảm chấn thủy lực tác dụng đơn với lò xo ống lồng |
Bộ giảm chấn phía sau | Giảm xóc tác động kép với lò xo ống lồng ở 4 vị trí |
Hệ thống phanh trước | Phanh đĩa 200 mm |
Hệ thống phanh sau | Phanh trống 110 mm |
Lốp trước | Lốp không săm 110/70 – 12 |
Lốp sau | Lốp không săm 120/70 – 12 |
Vespa LX 125 tùy chọn màu sắc
Vespa LX đen
Vespa LX trắng
Vespa LX xanh đen
Vespa LX xám
Vespa LX màu vàng
Vespa LX đỏ
Đánh giá về Vespa LX
Thiết kế bởi Vespa LX
Kích thước tổng thể của Vespa LX 125
Thiết kế của Vespa LX 2022 gần như giống thế hệ cũ, xe chỉ có một số thay đổi nhỏ và không đáng kể ở phần đầu xe. Kích thước tổng thể của Vespa LX 2022 lần lượt là 1.770 mm dài x rộng 705 mm, chiều dài cơ sở 1.280 mm, chiều cao yên 785 mm và trọng lượng 114 kg. Với kích thước và trọng lượng này, xe phù hợp với những người có dáng người trung bình trở lên.
Vespa LX 2022 vẫn giữ nguyên thiết kế truyền thống của hãng
Cụm đèn pha LX mới 2022 vẫn giữ nguyên nét cổ điển như thế hệ cũ, đèn báo hướng bố trí ở mặt nạ không có gì thay đổi, trong khi gương chiếu hậu được bọc kim loại crom sáng bóng. Mặt nạ trên LX vẫn có thiết kế cũ, nhưng điểm khác biệt duy nhất có lẽ là hốc gió chính giữa với ít khe hơn. Tương tự, đèn phanh và xi nhan sau cũng không có gì khác biệt.
Phần đầu của Vespa LX 125
Nhìn chung, vẻ ngoài của Vespa LX 2022 vẫn giữ được nét thời trang và sang trọng vốn có qua nhiều năm lấy lòng khách hàng Việt.
Trang bị và tiện ích Vespa LX
Về trang bị, Vespa LX sử dụng mâm đúc 5 chấu với kích thước 11 inch ở phía trước và 10 inch ở phía sau. Trong khi bánh trước được trang bị phanh đĩa thì bánh sau vẫn sử dụng phanh tang trống truyền thống. Đáng tiếc là xe không được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh như những mẫu xe khác.
Thân cây trên Vespa LX
Các dịch vụ phụ trợ trên xe gồm có cốp rộng đựng được 2 mũ nửa đầu hoặc 1 mũ 3/4 và một số vật dụng cá nhân nhỏ. Thiết kế chỗ ngồi thoải mái với tay cầm bằng kim loại mạ crom hình ống. Ổ khóa ghế nằm bên hông xe, khác với cách tích hợp nút bấm trên ổ khóa trên Primavera. Phía trước xe còn có hộc để đồ tiện lợi.
Bảng điều khiển trên Vespa LX
Bảng điều khiển trên Vespa LX hiển thị đầy đủ các thông số như đồng hồ tốc độ, quãng đường đi được, mức xăng, đồng hồ kỹ thuật số và các đèn cảnh báo như xi nhan, pha thấp,….
Động cơ Vespa LX
Nâng cấp đáng kể nhất trên Vespa LX 2022 chính là khối động cơ i-Get mới của Piaggio. Đặc biệt, Vespa LX 2022 sử dụng động cơ i-Get xi-lanh đơn, dung tích 124,5 cc, sản sinh công suất 10,2 mã lực tại tua máy 7600 vòng / phút và mô-men xoắn cực đại 10,6 Nm khi tua máy 6000 vòng / phút. Được trang bị động cơ mới, Vespa LX 2022 có mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn và đạt tiêu chuẩn EURO3.
Kiểm tra Vespa LX về hiệu suất
Nhờ động cơ iGet mới, Vespa LX có khả năng vận hành khá êm ái và mượt mà, không bị giật cục. Khi đi chậm, Vespa LX tỏ ra khá đầm, ở dải tốc độ cao, Vespa LX bị gằn và hơi khó xử lý do trọng lượng ở đuôi xe.
Ngoài ra, dòng động cơ iGet mới còn mang lại tiếng động cơ êm ái hơn chứ không phải những tiếng lạch cạch khó chịu như dòng động cơ cũ.
Một số câu hỏi về Piaggio Vespa LX:
Vespa LX có mấy phiên bản?
Hiện tại, Vespa LX có 2 phiên bản là iGet và 3V, tức là
Giá xe Vespa LX là bao nhiêu?
Giá xe Vespa LX dao động từ 66,900,000 đến 67,9 triệu đồng tùy phiên bản
Kích thước của Vespa LX là bao nhiêu?
Vespa LX có kích thước dài x rộng x cao yên xe là 1.770 mm x 705 mm x 785 mm
Vespa LX có mấy màu?
Xe được bán với 6 màu: đen / trắng / xanh carbon / xám / vàng / đỏ. Các màu khác nhau giúp bạn có thể chọn màu xe theo phong thủy.
Nhìn chung, sau một thời gian dài có mặt tại thị trường Việt Nam, Piaggio Vespa LX vẫn là một trong những chiếc xe phổ biến nhất trên thị trường xe hơi trong phân khúc của nó.
Lưu ý: Piaggio Vespa LX 2022 được hiểu là dòng xe Piaggio Vespa LX sản xuất năm 2022, không ghi năm sản xuất của mẫu sản phẩm.
Comments